Characters remaining: 500/500
Translation

nằm vạ

Academic
Friendly

Từ "nằm vạ" trong tiếng Việt có nghĩahành động nằm lại một chỗ, không chịu dậy, thường để gây sự chú ý hoặc để đòi hỏi điều đó từ người khác. Có thể hiểu đơn giản rằng "nằm vạ" cách biểu hiện sự không hài lòng, hay để yêu cầu điều đó người nằm vạ muốn đạt được.

Giải thích chi tiết:
  1. Cách hiểu đơn giản: Khi ai đó "nằm vạ", họ thường muốn thu hút sự chú ý hoặc gây khó khăn cho ai đó. Hành động này có thể diễn ra trong nhiều tình huống khác nhau, như trong gia đình hay trong trường học.

  2. dụ sử dụng:

    • Trong gia đình: "Khi mẹ không cho đi chơi, con đã nằm vạ trên sàn để mẹ thương." (Đứa trẻ nằm trên sàn để mẹ chú ý tới yêu cầu của mình).
    • Trong trường học: "Nếu bạn không cho mình mượn sách, mình sẽ nằm vạđây không chịu về." (Học sinh cố tình không rời đi để gây áp lực cho bạn).
  3. Sử dụng nâng cao:

    • "Anh ấy nằm vạcông viên cả buổi chiều để đòi hỏi sự chú ý từ bạn gái." (Người này cố tình thể hiện sự buồn để bạn gái chú ý hơn đến mình).
    • "Mặc dù đã được giải thích, nhưng học sinh vẫn nằm vạ để yêu cầu được nghỉ học." ( học sinh không đồng ý kiên quyết giữ quan điểm của mình).
Phân biệt từ liên quan:
  • Biến thể: Có thể dùng "nằm " gần giống, nhưng "nằm " thường chỉ mang nghĩa là nằm không động đậy, không liên quan đến việc gây sự chú ý hay đòi hỏi.
  • Từ đồng nghĩa: "Nằm bẹp" (cũng có nghĩanằm xuống nhưng không nhất thiết phải để gây sự chú ý).
  • Từ gần giống: "Cáu kỉnh", "hờn dỗi" (có thể diễn ra cùng lúc với hành động nằm vạ).
Lưu ý:
  • Thông thường, "nằm vạ" có thể mang ý nghĩa tiêu cực, cho thấy sự thiếu kiên nhẫn hoặc không tôn trọng người khác.
  • Cách sử dụng từ này thường chỉ phù hợp trong ngữ cảnh thân mật, không nên dùng trong các tình huống trang trọng.
  1. Nằm không chịu dậy, để gây chuyện với ai hoặc để bắt đền.

Comments and discussion on the word "nằm vạ"